I. Giới thiệu chung
Được tạo thành bởi polyamide epoxy với hàm lượng rắn cao, thiết kế dành riêng cho những hạng mục công nghiệp hoặc tàu biển trong điều kiện môi trường khắc nghiệt. Superpoxy 270S(HD) cung cấp lớp chống chịu tuyệt vời cho các hạng mục có liên quan đến môi trường biển với chỉ một lớp phủ duy nhất.
II. Cách sử dụng
Được dùng làm lớp trung gian hoặc lớp hoàn thiện cho bề mặt bể chứa, cấu trúc thép, đường ống trong công trình hóa chất, dầm hộp hoặc nhà máy lọc hóa dầu.
III. Quy trình áp dụng
1. Chuẩn bị bề mặt
Với thép: Bề mặt không được có dầu, độ ẩm và các chất bám bẩn khác.
Bê tông: đã được xử lý triệt để, làm sạch bằng khí và xoa nhẵn.
2. Điều kiện môi trường
Nhiệt độ không khí: trên 5ºC
Độ ẩm bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3ºC để ngăn ngừa tình trạng ngưng tụ hơi nước.
Thời gian khô sẽ thay đổi khi nhiệt độ xuống dưới -5ºC
3. Công cụ sử dụng
Máy phun thường hoặc chân không, máy khuấy, cọ…
Máy phun áp suất: Cỡ béc 0.019~0.025 inch, áp lực 143 atm.
Tỉ lệ thinner khuyến nghị: 30% (phun sương), 20% (phun áp suất)
Thông số phun áp suất có thể thay đổi tùy đối tượng được phun.
4.Thận trọng
a) Trộn theo tỉ lệ yêu cầu và khuấy đều, sử dụng hỗn hợp trộn trong vòng đời cho phép.
b) Bảo quản trong nhà ở nhiệt độ 5-35ºC, tránh hơi nóng và lửa, đặt thùng theo chiều thẳng đứng và nắp kín
c) Tránh thi công vào những ngày mưa, độ ẩm cao (trên 85%), nhiệt độ thấp (dưới 50ºC)
d) Khi thi công với bề mặt kẽm vô cơ, nên phun để tránh tình trạng bọt khí.
e) Ngay cả khi sử dụng sản phẩm cùng một lô sản xuất, màu sắc cũng có thể biến đổi bởi việc thay đổi công cụ và phương thức thi công, nên kiểm tra kỹ màu sắc sơn trước khi sử dụng.
f) Khi thi công vào mùa hè, Superpoxy 270S(HD) Summer type<Part B> được khuyến nghị sử dụng.
g) Khi sử dụng loại sơn này cho hạng mục ngoài trời, có thể sẽ xảy ra hiện tưởng bay màu cho nên cần thiết phải sử dụng lớp phủ hoàn thiện thích hợp.
h) Nếu lớp sơn tiếp xúc với không khí và thời tiết trong thời gian dài, cần phải được làm sạch trước khi sơn chồng lớp mới.
i) Sử dụng sản phẩm trong thời gian lưu kho quy định. Nếu thời gian lưu kho vượt quy định, tham khảo ý kiến của chúng tôi để quyết định xem có sử dụng tiếp hay không vì chất lượng sơn có thể giảm hoặc sơn bị lắng xuống.
5. Cảnh báo
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Hệ thống khuyến nghị
Lớp lót:Superzinc 190BG(D), Superzinc 190BG, Superpoxy122… Lớp hoàn thiện: Superthane 300BG, Spiflon(S)…
DỮ LIỆU VẬT LÝ | |
Hoàn thành | Phẳng |
Màu | Nhiều màu |
Sử dụng với | Thép hoặc bê tông |
Số thành phần | 2 |
Tỉ lệ chất rắn | ~60% |
Độ dày lớp sơn khô khuyến nghị | 100~125 µm |
Số lớp | 1~2 |
Tỉ lệ pha | TPA : TPB = 1 : 1 |
Độ phủ lý thuyết | 6 m2/L (độ dày 100 µm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt) |
Thời gian khô (20ºC) | Khô cứng trong 8 giờ, sơn hoàn thiện sau từ 8 giờ đến một tháng |
Vòng đời hỗn hợp trộn | 6 giờ (với tỉ lệ pha loãng 20%) |
Thinner | Super thinner 123(W), Super thinner 123(S) |
Đóng gói | TPA/TPB = 9L/9L hoặc 2L/2L |
Thời gian lưu kho | 12 tháng (khi lưu trữ trong nhà ở 5~35ºC) |