I. Giới thiệu chung
Được tạo thành chủ yếu bởi kẽm polyamid, cung cấp lớp phủ chống chịu mạnh với hóa chất và thời tiết khắc nghiệt. Sản phẩm được sử dụng làm lớp lót cho kết cấu thép của công trình mới hoặc lớp sửa chữa cho những kết cấu thép đã được phủ lớp epoxy hữu cơ hoặc vô cơ.
II. Cách sử dụng
Lớp lót chống ăn mòn cho kết cấu thép hoặc sửa chữa các kết cấu đã được sơn phủ trước đó.
III. Quy trình áp dụng
1. Chuẩn bị bề mặt
Phun bi kết cấu thép đạt tiêu chuẩn SSPC-SP10, SA 2.5
Dụng cụ làm sạch đạt tiêu chuẩn SSPC-SP3.
2. Điều kiện môi trường
Nhiệt độ không khí: trên 5ºC
Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3ºC để tránh tình trạng ngưng tụ hơi nước.
Thời gian khô có thể thay đổi khi nhiệt độ dưới – 5ºC
3. Công cụ sử dụng
Máy phun thường hoặc áp suất, máy khuấy, cọ Máy phun áp suất: Cỡ béc 0.015~0.021 inch, áp lực 2500 psi/ 170 atm (điều chỉnh tùy theo yêu cầu thi công)
Máy phun thường: bộ chế dầu và độ ẩm, thiết bị khuấy hóa chất được yêu cầu.
Tỉ lệ thinner: dưới 5%
4. Thận trọng
a) Trộn theo tỉ lệ yêu cầu và khuấy đều, sử dụng hỗn hợp trộn trong vòng đời cho phép.
b) Bảo quản trong nhiệt độ 5-35ºC, tránh hơi nóng và lửa, đặt thùng theo chiều thẳng đứng và nắp kín.
c) Tránh thi công vào những ngày mưa, độ ẩm cao (trên 85%), nhiệt độ thấp (dưới -5ºC)
d) Ngay cả khi sử dụng sản phẩm cùng một lô sản xuất, màu sắc cũng có thể biến đổi bởi việc thay đổi công cụ và phương thức thi công, nên kiểm tra kỹ màu sắc sơn trước khi sử dụng.
e) Sau khi thi công, rửa sạch phần da tiếp xúc với sơn
f) Với cây lăn và cọ dùng khi sửa chữa, có thể dùng Superpoxy121.
g) Khi lớp sơn tiếp xúc thời gian dài với không khí có thể xảy ra tình trạng phấn hóa, loại bỏ lớp phấn trước khi sơn phủ lại.
h) Sử dụng sản phẩm trong thời gian lưu kho quy định. Nếu thời gian lưu kho vượt quy định, tham khảo ý kiến của chúng tôi để quyết định xem có sử dụng tiếp hay không vì chất lượng sơn có thể giảm hoặc sơn bị lắng xuống.
5. Cảnh báo
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Hệ thống khuyến nghị
Lớp hoàn thiện: Tất cả các loại sơn như Superpoxy, Super rubber, Super thane…
DỮ LIỆU VẬT LÝ | |
Hoàn thành | Phẳng |
Màu | Xám tươi |
Sử dụng với | Thép đã được làm sạch |
Số thành phần | 2 |
Tỉ lệ chất rắn | ~46% |
Độ dày lớp sơn khô khuyến nghị | 25~75 µm |
Số lớp | 1~2 |
Tỉ lệ pha | TPA : TPB = 4 : 1 |
Độ phủ lý thuyết | 6.13 m2/L (độ dày 75 µm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt) |
Thời gian khô (20ºC) | Khô cứng trong 5 giờ, sơn hoàn thiện sau từ 12 giờ đến 3 tháng |
Vòng đời hỗn hợp trộn | 8 giờ |
Thinner | Thinner 395 |
Đóng gói | TPA/TPB = 14.4L/3.6L |
Thời gian lưu kho | 12 tháng (khi lưu trữ trong nhà ở 5~35ºC) |