UNIPOXY LINING – EPOXY CHO SÀN HỆ TỰ TRẢI PHẲNG
UNIPOXY LINING là loại sơn hai thành phần, là gốc nhựa epoxy kết hợp với acid amine( chất phụ gia đóng rắn ), khả năng tự làm phẳng, không sử dụng dung môi, thân thiện với môi trường. Sơn Unipoxy Lining không để lại bọt trong quá trình tự làm phẳng. Ngoài ra, có tính chất bền chắc, dẻo dai, tính kháng dung môi cao, hạn chế trầy sước và chịu .va đập cao
Sơn phủ trên bề mặt bê tông, nơi có môi trường hóa chất hay nơi chịu tải trọng lớ Không dung môi và mùi nhẹ, chống hóa chất cao, chống mài mòn cực tốt, có khả năng làm lớp giữa cho hệ thống sơn chống tĩnh điện.
Sử dụng rất tốt trong môi trường như: Phòng thí nghiệm, dự án năng lượng hạt nhân, bệnh viện, sản xuất linh kiện điện tử, phòng hóa chất, nhà máy dược, bãi đậu xe và ram dốc.
Bóng, Xanh, Xám. Những màu khác sẳn sàng cung cấp khi có nhu cầu
5 ºC | 10 ºC | 20 ºC | 30 ºC | |
Khô chạm tay | 10 giờ | 6 giờ | 3 giờ | 2 giờ |
Khô toàn phần | 45 giờ | 30 giờ | 17 giờ | 12 giờ |
Khô đóng rắn | 9 ngày | 6 ngày | 4 ngày | 3 ngày |
2.08 L / m² với độ dày khi khô là 2000 µm trên m ặt bề mặt láng.
3.12 L / m² với độ dày khi khô là 3000 µm trên m ặt bề mặt láng.
2. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
Loại bỏ tất cả dầu và chất dịch trên bề mặt cần sơn với dung dịch tẩy rửa 003 hay chất hóa học.
* Bê tông: Không sơn nền bê tông chưa qua khỏi 28 ngày tại 20 ºC/ 68 ºF và dưới 80% R.H, thành phần độ ẩm của bê tông phải thấp hơn 6 %.
Lớp sơn trước Epoxy F.C PRIMER EP118 hay theo hướng dẫn kĩ thuật
Để tránh phồng rợp trên bề mặt rỗ li ti, thi công trước lớp 500µm để tạo mặt phẳng.
Nhiệt độ trong suốt quá trình thi công, bảo dưỡng thích hợp là 10 ºC ~ 28 ºC / 50 ºF ~ 82 ºF. Không thi công khi độ ẩm khoảng trên 85 %. Và nhiệt độ bề mặt phải trên 3 ºC để tránh sơn bị cô đặt.
PTA: PTB = 12 : 4 ( theo thể tích) PTA: PTB = 5.4 : 1 ( theo khối lượng )
Chỉ pha lượng vừa đủ để thi công và chú ý thời gian đóng rắn của sơn. Khuấy đều hai thành phần A và B riêng lẻ, sau đó trộn lẫn vào nhau và khuấy ở tốc độ cao trong vòng 2~3 phút. Sau đó cho vào thùng chứa và khuấy tiếp 2~3 phút.
5 ºC | 10 ºC | 20 ºC | 30 ºC | ||
Thời gian đóng răn | 45 phút | 40 phút | 30 phút | 25 phút | |
Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn | Nhỏ Nhất | 45 giờ | 30 giờ | 17 giờ | 12 giờ |
Lớn Nhất | 9 ngày | 6 ngày | 4 ngày | 3 ngày |
Hạng mục | Hệ thống lớp phủ |
Phương pháp thử |
Loại sơn phủ | EP118 UNIPOXY LINING | |
Cường độ kéo(N/mm²) | 22.9 | KSM 3006 : 2008 |
Độ co giản( % ) | 2.6 | KSM 3006 : 2008 |
Cường độ uống(N/mm²) | 43.3 | KSM 3015 : 2003 |
Cường độ nén(N/mm²) | 75.3 | KSM 3015 : 2003 |
Độ cứng shore | D/1 : 85 | KSM ISO 868 : 2006 |
Đô hấp thu(%) | 0.07 | KSM 3015 : 2003 |
Cường độ liên kết(N/mm²) | 9.7 | KSM 3722 : 2008 |
Khả năng kháng mài mòn(mg) | 52 | ASTM D 4060 : 10 |
No |
Hóa chất. | Mật độ. | Hệ thống lớp phủ |
Phương pháp thử |
Sơn lót: EP118 Lớp cuối: UNIPOXY LINING | ||||
1 | NaCl | 30% | Rất tốt |
Quan sát sau 1 tuần lắng động |
2 | NaCl | 10% | Rất tốt | |
3 | NH4OH | 20% | Rất tốt | |
4 | NH4OH | 10% | Rất tốt | |
5 | NAOH | 30% | Rất tốt | |
6 | NAOH | 10% | Rất tốt | |
7 | H3PO4 | 30% | Tốt | |
8 | H3PO4 | 10% | Tốt | |
9 | H2SO4 | 30% | Tốt | |
10 | H2SO4 | 10% | Tốt | |
11 | HCl | 30% | Tốt | |
12 | HCl | 10% | Tốt | |
13 | NHO3 | 20% | Tốt | |
14 | NHO3 | 10% | Tốt | |
15 | CH3COOH | 20% | Khá(phòng rợp) | |
16 | CH3COOH | 10% | Khá(phòng rợp) | |
17 | HF | 20% | Phòng rợp | |
18 | HF | 10% | Phòng rợp | |
19 | Dầu hạt lanh | Rất tốt | ||
20 | Dầu đậu tương | Rất tốt | ||
21 | Ethanol | Trung bình | ||
22 | GAS | Rất tốt | ||
23 | XYLENE | Rất tốt |
Chú ý
Bảo vệ da và mắt, và tránh hít vào hơi của dung môi.
Sừ dụng đầy đủ thông gió
Khuyến cáo nên bảo vệ hô hấp khi thi công sản phẩm trong khu vực giới hạn hay khu vực thiếu không khí.
Trong hỗn hợp có chứa dung môi dễ cháy, khi vận chuyển, sử dụng, hay
để trong nhà kho nên để tránh xa các nguồn lửa, nơi dễ bắt cháy.
Nên lưu trữ nơi khô ráo, đóng chặt nắp thùng sau khi sử dụng.