URETHANE WATERPROOF MASTER 355 được tạo thành chủ yếu từ nhựa aliphatic urethane, là lớp phủ đàn hồi cho nền nhà, cung cấp giải pháp chống trượt cho nền và các bề mặt kiến trúc. Đây là loại sơn mềm, chống mài mòn với sự bám dính tối ưu cho việc hoàn thiện công trình.
II. Cách sử dụng
Sơn hoàn thiện bề mặt Urethane Waterproof Master
Bề mặt không được có bột xi măng, bụi, dầu, độ ẩm và các chất bám bẩn khác.
Nhiệt độ không khí: 5~35ºC
Nhiệt độ bề mặt: 5~35ºC Độ ẩm: dưới 85%
Điểm sương: nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3ºC để tránh tình trạng hơi nước ngưng tụ.
3. Công cụ, sử dụng
Máy phun sơn, cọ quét và cây lăn thích hợp.
4. Thận trọng
5. Cảnh báo
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Hệ thống khuyến nghị
Sơn lót trung gian: Urethane Waterproof Master 200
DỮ LIỆU VẬT LÝ | |||
Hoàn thành | Bóng | ||
Màu | Xanh tươi, xám tươi… | ||
Số thành phần | 2 | ||
Tỉ lệ trộn (L) | TPA : TPB= 2 : 1 | ||
Tỉ lệ chất rắn | 45±5% | ||
Độ dày lớp sơn khô khuyên dùng | 45µm | ||
Số lớp | 1~2 | ||
Độ phủ lý thuyết | 10,7 m2/l (Với độ dày lớp sơn 45µm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt) | ||
Pha loãng | Dưới 10%(trên tổng khối lượng) | ||
Thinner | Urethane 1000 thinner, T-1021 | ||
Thời gian lưu kho | 12 tháng (khi lưu trữ trong kho ở 5~35ºC) | ||
Đơn vị đóng gói | 10,67L/5,33L | ||
Có thể chạm được sau (phút) | 10ºC | 20ºC | 30ºC |
40 | 20 | 10 | |
Thời gian đóng cứng (giờ) | 16 | 12 | 18 |
Thời gian khô (ngày) | 3 | 2 | 2 |
Vòng đời sau khi trộn (giờ) | 8 | 5 | 3 |
Sơn chồng lớp mới sau (giờ) | 48~72 | 24~48 | 24~48 |