I. Giới thiệu chung
Được tạo thành chủ yếu bởi kẽm silicate với mục đích chống ăn mòn cho thép, Super zinc 190 BG(S) cung cấp lớp chống ăn mòn mạnh mẽ trước tác động của thời tiết và nhiệt độ (lên tới 400ºC)
II. Cách sử dụng
Chống ăn mòn cho kết cấu thép nhà xưởng, bề mặt bể chứa, hạng mục trên biển…
Tránh tiếp xúc trực tiếp với acid và kiềm mà không có lớp phủ bảo vệ
III. Quy trình sử dụng
1.Chuẩn bị bề mặt
Với thép: Làm sạch bề mặt bằng luồng hơi theo tiêu chuẩn SSPC-SP10 (SIS Sa 2 ½)
Thép sau khi làm sạch không được có rỉ, dầu, hơi ẩm và các chất bám bẩn khác.
Nhiệt độ không khí: -5~49ºC Độ ẩm môi trường: 50- 80%
Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3oC để tránh tình trạng ngưng tụ hơi nước.
Máy phun thường hoặc áp suất, máy khuấy
Máy phun áp suất: Cỡ béc 0.017~0.023 inch, áp lực 1800 psi/ 126 atm (điều chỉnh tùy theo yêu cầu thi công)
Tỉ lệ thinner: dưới 5%
5. Cảnh báo
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Hệ thống khuyến nghị
Sơn lớp hoàn thiện: Super rubber, Super poxy, Super thane…
Không thích hợp với: Sơn gốc dầu, sơn alkyd.
DỮ LIỆU VẬT LÝ | |
Hoàn thành | Phẳng |
Màu | Trắng kẽm |
Sử dụng với | Thép |
Số thành phần | 2 |
Tỉ lệ trộn | TPA : TPB = 15.5 : 2.5 |
Tỉ lệ chất rắn | 61% |
Độ dày lớp sơn khô khuyên dùng | 75µm |
Số lớp | 1 |
Độ phủ lý thuyết | 8.1m2/l (Với độ dày lớp sơn 75µm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt) |
Thời gian khô(20ºC) | Khô cứng: 30 phút Sơn lớp hoàn thiện sau 24h |
Vòng đời hỗn hợp trộn (20ºC) | 8 giờ |
Thinner | Super thinner 132 Super thinner 122 |
Thời gian lưu kho | TPA: 8 tháng TPB: 12 tháng (Khi lưu trữ trong nhà ở 5- 350C) |