SPISEAL URETHANE SEALANT được tạo thành bởi nhựa urethane, là dòng sơn hai thành phần với độ đàn hồi, độ bền, độ ăn mòn, có thể chịu được lực kéo cao và tính chất vật lý tuyệt vời. Độ phục hồi và đàn hồi cao, giảm sự thay đổi chức năng của các vật liệu được phủ.
SPISEAL URETHANE SEALANT sẽ không bị co lại sau khi khô cứng mà vẫn giữ được sự linh hoạt như lúc ban đầu. Từ đó mang lại sự đề kháng mạnh mẻ với các tác nhân gây co giãn. Dó đó SPISEAL URETHANE SEALANT có thể làm lớp sơn hoàn thiện thể hiện qua sự bám dính hoàn hảo với xi măng và nhựa.
Bề mặt phải sạch sẽ, không được có bụi, hơi ẩm và các chất bám bẩn khác.
2. Điều kiện môi trường
Nhiệt độ không khí: 5~35ºC
Nhiệt độ bề mặt: dưới 40ºC (Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3ºC để tránh tình trạng ngưng tụ hơi nước)
Độ ẩm môi trường: dưới 80%
3. Công cụ sử dụng
Cào răng cưa, bay, máy sơn phủ
4. Thận trọng
5. Hệ thống khuyến nghị
Sơn lót: Urecoat 100, Urethane Master 100 Primer.
Lớp trung gian: Urecoat 215, Urecoat 255, Urethane Master 200
DỮ LIỆU VẬT LÝ | |
Hoàn thành | Bóng |
Màu | Trắng, xanh, xám |
Sử dụng với | Bê tông và motar |
Số thành phần | 2 |
Tỉ lệ chất rắn | 98±2% |
Số lớp | 1~2 |
Tỉ lệ trộn | TPA: TPB = 1 : 3 |
Độ phủ lý thuyết | 156g (Với độ dày lớp sơn 10mm, rộng 10mm và dài 1000mm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt) |
Thời gian khô | Khô cứng: 24 giờ |
Sơn chồng lớp mới sau | Sau 24~72 giờ |
Vòng đời hỗn hợp sau trộn (20ºC) | 2~3 giờ |
Thời gian lưu kho | 6 tháng (khi lưu trữ trong kho ở 5~35ºC) |
Đóng gói | 12Kg[3Kg/9Kg] |