I. Giới thiệu chung
URETHANE WATERPROOF MASTER 200 được tạo thành chủ yếu từ nhựa urethane đàn hồi với mục đích chủ yếu từ nhựa urethane đàn hồi tối ưu với mục đích cung cấp cho mái nhà một lớp bảo vệ tối ưu đứng trước tác động của nước và khí hậu. Loại sơn này đã trải qua những thử nghiệm khắc nghiệt dưới nhiều mức nhiệt độ khác nhau để kiểm chứng sự đàn hồi trước tác động của thời tiết.
II. Cách sử dụng
Là lớp phủ chống thấm trung gian, sử dụng trên bê tông, gạch nơi yêu cầu chống thấm
III. Quy trình áp dụng
1. Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt không được có bột xi măng, bụi, dầu, độ ẩm và các chất bám bẩn khác
2. Điều kiện môi trường
Nhiệt độ không khí: 10~35°C
Nhiệt độ bề mặt: 5~30°C
Độ ẩm: dưới 85%
Điểm sương: nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3°C
3. Công cụ sử dụng
Cào răng cưa
4. Thận trọng
a, Tỉ lệ trộn phải được theo dõi và khuấy đều bằng máy khuấy trong khoảng 3~5 phút trước khi sử dụng (Dùng máy khuấy điện có công suất từ 1000RPM, 500W)
b, Tránh tiếp xúc với mắt và da
c, Đảm bảo thông gió trong quá trình thi công
d, Sử dụng hỗn hợp trong phạm vi vòng đời (20 °C, 40 phút)
e, Không trộn với các sản phẩm khác
f, Trộn thinner vào sơn (với lượng rất nhỏ trong trường hợp cần thiết)
g, Kiểm tra tỉ lệ thinner trước khi sơn vì bề mặt lớp sơn có thể thay đổi bởi thinner.
5. Cảnh báo
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
6. Hệ thống khuyến nghị
Sơn lót: Urethane Waterproof master 100
Sơn hoàn thiện: Urethane Waterproof Master 355
Dữ liệu vật lí | |
Hoàn thành | Bán bóng |
Màu | Xanh, xám |
Sử dụng với | Bê tông và mortal |
Số thành phần | 2 |
Tỉ lệ trộn | TPA:TPB=3:1 |
Tỉ lệ chất rắn | 92±2% |
Độ và lớp sơn khó khuyên dùng | 3mm |
Số lớp | 1~2 |
Độ phủ lý thuyết | 4,78kg/m²( Với độ dày lớp sơn 3mm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt) |
Pha loãng | Dưới 3% (trên tổng khối lượng) |
Thinner | Urethan 1000 thinner, T-1021 |
Thời gian lưu kho | 6 tháng (khi lưu trữ trong kho ở 5~35°C) |
Đơn vị đóng gói | 20 kg(net) |