ET5500-UNIPOXY CHEMICAL RESISTANCE Sơn epoxy chống acid 2 thành phần, hệ tự trải phẳng, nó có khả năng kháng acid, kháng hóa chất.v.v và là sản phẩm thân thiện với môi trường. Độ cứng tuyệt hảo, chịu mài mòn cao, chống va đập và độ bền cực cao, là một sản phẩm tuyệt vời.
Sơn phủ trên bề mặt bê tông, nơi có môi trường hóa chất, acid cao và đồng thời chịu tải trọng lớn. Không dung môi và mùi nhẹ, chống mài mòn cực tốt
Sử dụng rất tốt trong môi trường như: Phòng thí nghiệm, dự án năng lượng hạt nhân, bệnh viện, sản xuất linh kiện điện tử, phòng hóa chất, nhà máy dược,
a. Màu sơn hoàn thiện Bóng, Xanh, Xám. Những màu khác sẳn sàng cung cấp khi có nhu cầu.
b.Thời gian khô
10 ºC | 20 ºC | 30 ºC | |
Khô chạm tay | 7 giờ | 4 giờ | 3 giờ |
Khô toàn phần | 35 giờ | 16 giờ | 13 giờ |
Khô đóng rắn | 9 ngày | 7 ngày | 5 ngày |
c.Đặt tính hóa học( Độ bền hóa học )
Hóa chất | Kiễm tra |
H2SO4( 70% ) | Không có đổi màu và bề mặt không bị phá hủy |
HNO3( 30% ) | Không có đổi màu và bề mặt không bị phá hủy |
HCL( 20% ) | Không có đổi màu và bề mặt không bị phá hủy |
H3PO4( 70% ) | Không có đổi màu và bề mặt không bị phá hủy |
H2O2( 22% ) | Không có đổi màu và bề mặt không bị phá hủy |
NAOH( Dung dịch bão hòa ) | Không có đổi màu và bề mặt không bị phá hủy |
CA(OH)2( Dung dịch bão hòa ) | Không có đổi màu và bề mặt không bị phá hủy |
Phương pháp thừ: KS M : 2812 – 1 : 2007.
d. Thành phần chất rắn xấp xỉ 98 %
e. Độ phủ lý thuyết 04 L / m² với độ dày khi khô là 2000 µm trên mặt bề mặt láng.
3.06 L / m² với độ dày khi khô là 3000 µm trên mặt bề mặt láng.
f. Tỷ trọng 05 – 1.15 kg/L tùy theo màu sắc
g. Điểm chớp cháy xấp xỉ 25 ºC hoặc cao hơn
– Loại bỏ tất cả dầu và chất dịch trên bề mặt cần sơn với dung dịch tẩy rửa 003 hay chất hóa học.
– Bê tông phải đạt cường độ mức tối thiểu là 260kg/cm ²
* Bê tông: Không sơn nền bê tông chưa qua khỏi 28 ngày tại 20 ºC/ 68 ºF và dưới 80% R.H, thành phần độ ẩm của bê tông phải thấp hơn 6 %.
Epoxy F.C PRIMER EP118 hay theo hướng dẫn kĩ thuật
Để tránh phồng rợp trên bề mặt rỗ li ti, thi công trước lớp 500µm hoặc 800 µm để tạo mặt phẳng và tránh bọt khí.
Nhiệt độ trong suốt quá trình thi công, bảo dưỡng thích hợp là 10 ºC ~ 28 ºC / 50 ºF ~ 82 ºF. Không thi công khi độ ẩm khoảng trên 85 %. Và nhiệt độ bề mặt phải trên 3 ºC để tránh sơn bị cô đặt.
PTA: PTB = 11 : 5 ( theo thể tích), 2 : 1 PTA: PTB = 2.4 : 1 ( theo khối lượng )
Chỉ pha lượng vừa đủ để thi công và chú ý thời gian đóng rắn của sơn. Khuấy đều hai thành phần A và B riêng lẻ, sau đó trộn lẫn vào nhau và khuấy ở tốc độ cao trong vòng 2~3 phút. Sau đó cho vào thùng chứa và khuấy tiếp 2~3 phút.
10 ºC | 20 ºC | 30 ºC | ||
Thời gian đóng răn | 30 phút | 20 phút | 15 phút | |
Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn | Nhỏ Nhất | 35 giờ | 16 giờ | 13 giờ |
Lớn Nhất | 9 ngày | 7 ngày | 5 ngày |
Lưu ý:
Nếu dùng dung môi pha loãng sẽ làm giảm khả năng chống axit của sản phẩm